Bảng Đơn Vị Đo Khối Lượng Chi Tiết- Cách Chuyển Đổi Đơn Giản
Đơn vị đo khối lượng là một đại lượng thường được sử dụng trong cuộc sống. Vậy bạn đã nắm được Bảng đơn vị đo khối lượng hay cách chuyển đổi các đơn vị này chưa? Nếu chưa, hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây.
- 1. Khối lượng là gì?
-
2. Đơn vị đo khối lượng là gì? Bảng đơn vị đo khối lượng
- 1. Đơn vị đo khối lượng phổ biến
- 2. Bảng đơn vị khối lượng cơ bản
- 3. Cách đổi đơn vị đo khối lượng dễ dàng
- 4. Các Bảng đơn vị đo khối lượng khác trên thế giới
Đơn vị đo khối lượng là một đại lượng thường được sử dụng trong cuộc sống. Vậy bạn đã nắm được Bảng đơn vị đo khối lượng hay cách chuyển đổi các đơn vị này chưa? Nếu chưa, hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây.
Khối lượng là gì?
Khối lượng là lượng vật chất có trong một vật thể và được đo bằng đơn vị cụ thể như kilogram (kg) hoặc gram (g). Đơn vị khối lượng được dùng để biểu thị lượng chất trong một vật thể và không bị thay đổi theo địa điểm (không gian mà vật thể đó đang tồn tại).
Vậy khối lượng và trọng lượng có giống nhau không?
Trọng lượng định nghĩa là lực mà trái đất tác động lên một vật thể. Trọng lượng thì được đo bằng đơn vị như Newton (N). Trọng lượng sẽ phụ thuộc vào trường trọng lực của hành tinh hay vật thiên thể mà vật thể đó đang ở trong.
Như vậy, khối lượng là lượng vật chất có trong một vật thể và nó được đo bằng kilogram hoặc gram. Trong khi trọng lượng là lực mà trái đất tác động lên vật thể và đo bằng đơn vị Newton.
>> Xem thêm: Số nguyên tố là gì
Khối lượng biểu thị lượng vật chất có trong vật thể
Đơn vị đo khối lượng là gì? Bảng đơn vị đo khối lượng
Khối lượng là đại lượng quan trọng trong hệ thống đo lường, dùng để đo lường lượng chất có trong một vật. Đơn vị đo khối lượng quốc tế là kilogram, là thành phần quan trọng của Hệ đo lường quốc tế (SI). Bên cạnh kilogram, còn nhiều đơn vị đo khối lượng khác như gram (g), tấn (ton), ounce (oz), pound (lb), và nhiều đơn vị khác.
Việc đo lường khối lượng có vai trò quan trọng trong việc so sánh, tính toán và truyền đạt thông tin về khối lượng của vật. Đơn vị kilogram được ưa chuộng và sử dụng rộng rãi trên thế giới.
Đơn vị đo khối lượng phổ biến
Tấn (t): Đơn vị đo khối lượng lớn nhất trong hệ mét, 1 tấn bằng 1000 kg.
Tạ (tạ): Đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn tấn 10 đơn vị, bằng 100 kg.
Yến (yến): Đơn vị đo khối lượng bằng 10 kg.
Kilogram (kg): Đơn vị đo khối lượng cơ bản trong hệ mét, và bằng 1000 gram.
Hectogram (hg): Đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn kg, 1 hg bằng 100 gram.
Decagram (dag): Đơn vị đo khối lượng bằng 10 gram.
Gram (g): Đơn vị đo khối lượng cơ bản trong hệ mét.
Ounce (oz): Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống Anh, sấp sỉ bằng 28.35 gram.
Pound (lb): Đơn vị khối lượng trong hệ thống Anh, sấp sỉ bằng 453.59 gram.
Carat (ct): Đơn vị khối lượng dùng đo khối lượng của đá quý, bằng 0.2 gram.
Milligram (mg): Đơn vị khối lượng nhỏ bằng 0.001 gram.
Centigram (cg): Đơn vị đo khối lượng bằng 0.01 gram.
Decigram (dg): Đơn vị đo khối lượng bằng 0.1 gram.
Bảng các đơn vị đo khối lượng
Bảng đơn vị khối lượng cơ bản
Đơn vị lớn hơn |
Kilogram |
Đơn vị nhỏ hơn đổi sang |
---|---|---|
Tấn |
1 tấn = 1000 kg |
1 kg = 0.001 tấn |
Tạ |
1 tạ = 100 kg |
1 kg = 0.01 tạ |
Yến |
1 yến = 10 kg |
1 kg = 0.1 yến |
Hec-tô-gam |
1 kg = 10 hg |
1 hg = 0.1 kg |
Đề-ca-gam |
1 kg = 100 dag |
1 dag = 0.01 kg |
Gam |
1 kg = 1000 g |
1 g = 0.001 kg |
Cách đổi đơn vị đo khối lượng dễ dàng
Ngoài các đơn vị đo khối lượng trên, để đổi đơn vị khối lượng này sang đơn vị khác. Bạn có thể vận dụng dễ dàng mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng. Dưới đây là cách quy đổi đơn giản về cách chuyển đổi và quy tắc nhân chia:
Đổi sang đơn vị khối lượng bé hơn kề liền sau nó: Lấy đại lượng đó nhân với 10. Ví dụ: 1 tấn = 10 tạ = 100 yến.
Đổi sang đơn vị khối lượng lớn hơn kề liền trước nó: Lấy đại lượng đó đem chia cho 10. Ví dụ: 100 g = 10 dag = 1 hg = 0,1 kg.
Khi thực hiện cách chuyển đổi này, cần xác định đơn vị ban đầu và đơn vị muốn chuyển đổi đến. Sau đó, áp dụng phép nhân hoặc chia tương xứng với mối quan hệ giữa các đơn vị để tiến hành chuyển đổi.
Cách chuyển đổi đơn vị khối lượng
Các Bảng đơn vị đo khối lượng khác trên thế giới
Trên thế giới, có nhiều đơn vị khối lượng khác nhau được sử dụng tùy từng quốc gia Dưới đây là một số đơn vị khối lượng phổ biến khác được sử dụng:
Ounce (oz):
Ký hiệu: oz
Giá trị: 1 ounce = 28.3495 gram (g)
Pound (lb):
Ký hiệu: lb
Giá trị: 1 pound = 0.4536 kilogram (kg)
Carat (ct):
Ký hiệu: ct
Giá trị: 1 carat = 0.2 gram (g)
Trên đây là Bảng đơn vị đo khối lượng phổ biến được sử dụng. Hy vọng qua bài viết đã cho bạn những thông tin tổng quan về đơn vị đo khối lượng.
>> Tham khảo: Giá biệt thự Vinhomes Ocean Park