Quy Định Mới Nhất Về Hợp Đồng Thuê Nhà Kinh Doanh
Trong quá trình thực hiện hợp đồng thuê nhà kinh doanh mà có phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết. Trong trường hợp không tự giải quyết được, phải thực hiện bằng cách hòa giải. Nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
-
1. Quy định về hợp đồng thuê nhà
- 1. Nội dung cơ bản của hợp đồng
- 2. Câu hỏi thường gặp liên quan đến hợp đồng cho thuê nhà
Quy định về hợp đồng thuê nhà
Hợp đồng thuê nhà là một văn bản pháp lý quan trọng giữa bên cho thuê (chủ nhà) và bên thuê (người thuê), xác định quyền và nghĩa vụ của cả hai bên trong việc sử dụng tài sản cho mục đích kinh doanh. Dưới đây là một số quy định và lưu ý quan trọng liên quan đến hợp đồng thuê nhà :
Nội dung cơ bản của hợp đồng
Hợp đồng thuê nhà cần bao gồm các nội dung chính sau:
Thông tin các bên: Cần ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại và thông tin liên lạc của bên cho thuê và bên thuê.
Đối tượng hợp đồng: Mô tả rõ ràng tài sản cho thuê (địa chỉ, diện tích, tình trạng bất động sản).
Mục đích sử dụng: Xác định rõ mục đích thuê (ví dụ: mở cửa hàng, văn phòng, dịch vụ…).
Thời hạn thuê: Xác định thời gian bắt đầu và kết thúc hợp đồng, có thể quy định khả năng gia hạn.
Giá thuê và phương thức thanh toán: Ghi rõ mức giá thuê, cách thức thanh toán (hàng tháng, quý, năm) và thời gian thanh toán.
Quyền và nghĩa vụ của các bên
Quyền của bên cho thuê:
Nhận tiền thuê đúng hạn.
Kiểm tra, giám sát việc sử dụng tài sản cho thuê.
Được bồi thường nếu bên thuê vi phạm hợp đồng.
Nghĩa vụ của bên cho thuê:
Cung cấp tài sản đúng theo hợp đồng.
Đảm bảo tài sản trong tình trạng sử dụng tốt, không có các vấn đề pháp lý gây cản trở cho bên thuê.
Quyền của bên thuê:
Sử dụng tài sản thuê theo đúng mục đích đã thỏa thuận.
Được yêu cầu sửa chữa, bảo trì tài sản trong trường hợp tài sản có vấn đề.
Được bảo vệ quyền lợi hợp pháp trong trường hợp bên cho thuê vi phạm hợp đồng.
Nghĩa vụ của bên thuê:
Thanh toán tiền thuê đúng hạn.
Sử dụng tài sản theo đúng mục đích và giữ gìn tài sản trong tình trạng tốt.
Thông báo cho bên cho thuê về các vấn đề liên quan đến tài sản.
Quy định về sửa chữa và bảo trì tài sản
Bên thuê có quyền yêu cầu sửa chữa: Trong trường hợp tài sản thuê có hư hỏng hoặc xuống cấp, bên thuê có quyền yêu cầu bên cho thuê tiến hành sửa chữa.
Chi phí sửa chữa: Các bên cần thỏa thuận rõ ràng về trách nhiệm chi trả chi phí sửa chữa, ai sẽ chịu trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng do bên thuê gây ra.
Các điều khoản về chấm dứt hợp đồng
Điều kiện chấm dứt hợp đồng: Hợp đồng cần quy định rõ các điều kiện mà bên nào có quyền chấm dứt hợp đồng, như vi phạm hợp đồng, không thanh toán tiền thuê, hoặc không sử dụng tài sản theo đúng thỏa thuận.
Thời gian thông báo: Quy định thời gian mà bên muốn chấm dứt hợp đồng cần phải thông báo cho bên còn lại trước một khoảng thời gian nhất định.
Giải quyết tranh chấp
Thỏa thuận giải quyết tranh chấp: Hợp đồng nên có điều khoản quy định cách thức giải quyết tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng. Có thể lựa chọn giải quyết qua thương lượng, hòa giải, hoặc thông qua trọng tài, tòa án.
Yêu cầu về hình thức hợp đồng
Hợp đồng viết: Hợp đồng thuê nhà nên được lập thành văn bản để đảm bảo tính pháp lý.
Ký tên: Cả hai bên cần ký tên vào hợp đồng để xác nhận và cam kết thực hiện các điều khoản trong hợp đồng.
Hợp đồng thuê nhà kinh doanh là công cụ quan trọng giúp bảo vệ quyền lợi của cả bên cho thuê và bên thuê. Việc tuân thủ các quy định và lưu ý trên sẽ giúp cả hai bên có một mối quan hệ hợp tác thuận lợi và giảm thiểu rủi ro trong quá trình thực hiện hợp đồng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến hợp đồng, bên thuê và bên cho thuê nên tìm đến sự tư vấn của luật sư hoặc chuyên gia pháp lý để được hướng dẫn cụ thể.
Thuê nhà kinh doanh
Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh
Mẫu hợp đồng thuê nhà
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————
………., ngày …. tháng …. năm ….
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ KINH DOANH
Số: …../…../Hợp đồng thuê nhà
Hôm nay, ngày ……… tháng …….. năm …….., Tại ………………………………..
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (BÊN A):………………………………………………………………
Ông/bà: ………………………………………………… Sinh ngày: ……………………..
CMND/CCCD số: …………………. Ngày cấp: …………… Nơi cấp: …………..
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………….
Số tài khoản: …………………………………… mở tại ngân hàng:………………….
Là chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà số: …….
BÊN THUÊ (BÊN B):………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: …………… cấp ngày: …………. nơi cấp:………………..
Ông/bà: ………………………là đại diện theo pháp luật sinh ngày: …………..
CMND/CCCD số: ……………… Ngày cấp: ………… Nơi cấp: ………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………. Fax: ………………………………..
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng thuê nhà với những nội dung sau:
ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1. Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: ……………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..
Tổng diện tích sử dụng: ……………………………………………………….. m2
Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà (nếu có): ……………………….
1.2. Các thực trạng khác bao gồm: ……………………………………………
ĐIỀU 2. GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Giá cho thuê nhà ở là ……………… đồng/ tháng (Bằng chữ: ………………………….)
Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở.
2.2. Các chi phí sử dụng nước, điện, điện thoại và các dịch vụ khác do bên B thanh toán cho bên cung cấp nước, điện, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ.
2.3. Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản, trả tiền vào ngày ………. hàng tháng.
ĐIỀU 3. THỜI HẠN THUÊ VÀ THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN NHÀ Ở
3.1. Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là ……………. Kể từ ngày …………. tháng ………. năm ………..
3.2. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày …….. tháng …….. năm …………
ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
4.1. Nghĩa vụ của bên A:
Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng;
Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;
Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;
Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có);
Xuất hoá đơn giá trị gia tăng theo yêu cầu của bên thuê (nếu có);
Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;
4.2. Quyền của bên A:
Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà kinh doanh nhưng phải báo cho bên B biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B;
Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;
Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã thỏa thuận trong hợp đồng;
Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;
Bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;
Bên B tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;
Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra khi kết thúc hợp đồng.
ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
5.1. Nghĩa vụ của bên B:
Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;
Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại hợp đồng thuê nhà này;
Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;
Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng;
Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.
5.2. Quyền của bên B:
Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;
Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thoả thuận;
Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng mặc dù bên B đã yêu cầu bằng văn bản;
Được ưu tiên ký hợp đồng thuê nhà kinh doanh tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;
Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba;
Yêu cầu bên A sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng;
Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận.
ĐIỀU 6. QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ NHÀ
Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng thuê nhà kinh doanh. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó. Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Trường hợp chủ sở hữu không có người thừa kế hợp pháp theo quy định pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và người đang thuê nhà ở sẽ tiếp tục được thuê theo quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chuyển quyền sở hữu nhà ở đang cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B vẫn tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu nhà ở mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó. Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
ĐIỀU 7. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng thuê nhà kinh doanh mà có phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết. Trong trường hợp không tự giải quyết được, phải thực hiện bằng cách hòa giải. Nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8. CÁC THỎA THUẬN KHÁC
8.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản và có chữ ký của hai bên.
8.2. Hợp đồng thuê nhà này sẽ chỉ chấm dứt trong những trường hợp sau:
Khi hết thời hạn mà không có thoả thuận gia hạn hợp đồng thuê theo quy định tại Điều 3.1 hợp đồng này;
Tài sản thuê bị phá huỷ và hoàn toàn không thể sử dụng được;
Trong trường hợp Bên Thuê vi phạm hợp đồng theo khoản c điều 4.2 hợp đồng thuê nhà này;
Bên thuê bị phá sản;
Trong trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:
1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm Phụ lục hợp đồng. Nội dung Phụ lục Hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
4. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết (trường hợp là cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên thì Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng thuê nhà được công chứng hoặc chứng thực)./.
ĐIỀU 10. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây.
2. Hai bên đã đọc, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
Hợp đồng thuê nhà được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
Bên thuê (Ký, ghi rõ họ tên) |
Bên cho thuê (Ký, ghi rõ họ tên) |
---|---|
Câu hỏi thường gặp liên quan đến hợp đồng cho thuê nhà
Dưới đây là một số câu hỏi và câu trả lời thường gặp liên quan đến hợp đồng cho thuê nhà, giúp cả bên cho thuê và bên thuê hiểu rõ hơn về quyền lợi, nghĩa vụ cũng như quy trình liên quan đến hợp đồng cho thuê:
Hợp đồng cho thuê nhà có cần phải công chứng không?
Câu trả lời: Không bắt buộc phải công chứng, nhưng việc công chứng hợp đồng cho thuê nhà giúp tăng cường tính pháp lý và bảo vệ quyền lợi cho cả hai bên. Nếu có tranh chấp xảy ra, hợp đồng công chứng sẽ có giá trị chứng cứ cao hơn.
Thời hạn thuê nhà tối thiểu là bao lâu?
Câu trả lời: Thời hạn thuê nhà tối thiểu không được quy định cụ thể trong luật, nhưng thường là từ 6 tháng đến 1 năm. Tuy nhiên, các bên có thể thỏa thuận thời hạn theo nhu cầu thực tế.
Bên thuê có quyền sửa chữa nhà không?
Câu trả lời: Bên thuê có quyền sửa chữa nhà, nhưng cần phải được sự đồng ý của bên cho thuê, trừ trường hợp sửa chữa nhỏ không làm ảnh hưởng đến cấu trúc của tài sản. Nên quy định rõ trong hợp đồng về việc sửa chữa và bảo trì.
Trao đổi nội dung hợp đồng
Nếu bên thuê không trả tiền thuê đúng hạn, sẽ xử lý như thế nào?
Câu trả lời: Hợp đồng nên quy định rõ điều khoản về việc trả tiền thuê. Nếu bên thuê không trả tiền đúng hạn, bên cho thuê có quyền yêu cầu thanh toán hoặc chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên, trước khi chấm dứt hợp đồng, nên thông báo cho bên thuê để tạo cơ hội cho họ giải quyết.
Bên cho thuê có quyền vào kiểm tra tài sản thuê không?
Câu trả lời: Bên cho thuê có quyền vào kiểm tra tài sản thuê, nhưng nên thông báo trước cho bên thuê về thời gian và lý do kiểm tra để đảm bảo quyền riêng tư của bên thuê.
Có thể gia hạn hợp đồng thuê nhà không?
Câu trả lời: Có thể. Các bên có thể thỏa thuận gia hạn hợp đồng thuê nhà nếu cả hai bên đều đồng ý. Nên quy định rõ trong hợp đồng về quy trình gia hạn.
Có thể chấm dứt hợp đồng trước thời hạn không?
Câu trả lời: Có thể chấm dứt hợp đồng trước thời hạn nếu có sự thỏa thuận giữa hai bên hoặc nếu có lý do chính đáng được ghi rõ trong hợp đồng. Nên quy định rõ điều kiện chấm dứt hợp đồng để tránh tranh chấp.
Hợp đồng cho thuê có thể bao gồm các điều khoản nào khác không?
Câu trả lời: Có. Hợp đồng cho thuê có thể bao gồm các điều khoản bổ sung như quy định về bảo mật thông tin, trách nhiệm bảo hiểm, quy định về việc thay đổi đối tượng thuê (nếu bên thuê là doanh nghiệp), và các điều khoản khác tùy theo thỏa thuận giữa hai bên.
Bên thuê có quyền chuyển nhượng quyền thuê không?
Câu trả lời: Bên thuê có thể chuyển nhượng quyền thuê cho người khác nếu có sự đồng ý của bên cho thuê, trừ khi trong hợp đồng đã quy định khác. Nên ghi rõ điều khoản này trong hợp đồng để tránh hiểu lầm.
Lợi ích của việc lập hợp đồng thuê nhà bằng văn bản là gì?
Câu trả lời: Lập hợp đồng thuê nhà bằng văn bản giúp ghi lại rõ ràng các thỏa thuận giữa hai bên, bảo vệ quyền lợi hợp pháp và dễ dàng giải quyết tranh chấp nếu xảy ra. Hợp đồng bằng văn bản còn tạo cơ sở pháp lý vững chắc hơn so với các thỏa thuận miệng.
Nếu tài sản bị hư hỏng do thiên tai, ai sẽ chịu trách nhiệm?
Câu trả lời: Điều này nên được quy định rõ trong hợp đồng. Thường thì bên cho thuê sẽ chịu trách nhiệm sửa chữa tài sản, nhưng có thể thỏa thuận khác tùy theo từng trường hợp cụ thể.
Làm thế nào để giải quyết tranh chấp nếu có xảy ra?
Câu trả lời: Nên có điều khoản quy định cách thức giải quyết tranh chấp trong hợp đồng, có thể là thương lượng, hòa giải hoặc thông qua tòa án, hoặc trung gian trọng tài.
Việc hiểu rõ những câu hỏi và câu trả lời thường gặp liên quan đến hợp đồng cho thuê nhà sẽ giúp cả bên cho thuê và bên thuê có một thỏa thuận minh bạch và tránh được những hiểu lầm, tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các bên nên tham khảo ý kiến của luật sư hoặc chuyên gia pháp lý để được hỗ trợ.